Hàm IFS trong Excel
Hàm IFS trong Excel
Sử dụng hàm IFS . Lưu ý các bạn là chỉ có từ bản Excel 2016 nhé. Khi bạn có nhiều điều kiện để đáp ứng. Hàm IFS trả về một giá trị tương ứng với điều kiện TRUE đầu tiên.
Theo thông tin chính thức từ office:
Hàm IFS kiểm tra xem một hoặc nhiều điều kiện có được đáp ứng hay không và trả về một giá trị tương ứng với điều kiện TRUE đầu tiên. Hàm IFS có thể chiếm vị trí của nhiều câu lệnh IF lồng nhau, đồng thời giúp việc đọc các câu lệnh có nhiều điều kiện trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.
Lưu ý: nếu bạn không có Excel 2016 trở lên, bạn có thể lồng hàm IF
1a. Nếu giá trị trong ô A1 bằng 1, hàm IFS trả về Bad.
1b. Nếu giá trị trong ô A1 bằng 2, hàm IFS trả về Good.
1c. Nếu giá trị trong ô A1 bằng 3, hàm IFS trả về Excellent.
1đ. Nếu giá trị trong ô A1 bằng với một giá trị khác, hàm IFS trả về No Valid Score.
Lưu ý: thay vì TRUE, bạn cũng có thể sử dụng 1 = 1 hoặc một cái gì đó luôn luôn ĐÚNG.
Đây là một ví dụ khác.
2a. Nếu giá trị trong ô A1 nhỏ hơn 60, hàm IFS trả về F.
2b. Nếu giá trị trong ô A1 lớn hơn hoặc bằng 60 và nhỏ hơn 70, hàm IFS trả về D.
2c. Nếu giá trị trong ô A1 lớn hơn hoặc bằng 70 và nhỏ hơn 80, hàm IFS trả về C.
2đ. Nếu giá trị trong ô A1 lớn hơn hoặc bằng 80 và nhỏ hơn 90, hàm IFS trả về B.
2e. Nếu giá trị trong ô A1 lớn hơn hoặc bằng 90, hàm IFS trả về A.
Lưu ý: để thay đổi một chút ranh giới, bạn có thể muốn sử dụng “<=” thay vì “<” trong chức năng của mình.